Những điều cần biết tại kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2015
Theo đó, thời gian thi tốt nghiệp THPT sẽ kéo dài trong 5 ngày (từ 30-6 đến 4-7). Về môn thi, sẽ có 8 môn thi gồm Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ.
Trong đó, các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí thi theo hình thức tự luận; các môn Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngoại ngữ thi theo hình thức trắc nghiệm. Riêng đề thi môn Ngữ văn sẽ có 2 phần là đọc hiểu và làm văn.
Về cụm thi, cả nước sẽ có 103 cụm thi, trong đó có 38 cụm thi do các trường Đại học chủ trì và 65 cụm thi do các Sở GD&ĐT tại các địa phương trên cả nước chủ trì.
Thí sinh thi Ngoại ngữ được tự chọn đăng ký một trong 6 thứ tiếng
Theo yêu cầu, thí sinh đăng ký dự thi (ĐKDT) tại cụm thi theo đúng quy định của Bộ GDĐT. Các thông tin về mã tỉnh, mã huyện (quận), xã (phường), mã trường phổ thông, khu vực, đối tượng ưu tiên do Bộ GDĐT quy định.
Thí sinh dự thi với mục đích chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT hoặc chỉ để xét tuyển sinh ĐH, CĐ hoặc cả 2 mục đích được ĐKDT tại cụm thi do trường ĐH chủ trì.
Cụm thi do sở GDĐT chủ trì tổ chức thi cho các thí sinh dự thi chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT. Với môn Ngoại ngữ, thí sinh được tự chọn để ĐKDT một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức hoặc Tiếng Nhật.
Thí sinh được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông. Những chứng chỉ được miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT được quy định tại Công văn số 6031/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 23/10/2014 về việc điều chỉnh, bổ sung miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2015.
Thí sinh được sử dụng chứng chỉ môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông để được miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2015.
Không được thay đổi thông tin về cụm thi đã đăng ký sau ngày 30/4
Cũng theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, từ ngày 1/4 đến ngày 30-4, các đơn vị ĐKDT phải thực hiện thu Hồ sơ ĐKDT gồm 2 Phiếu ĐKDT, bản photocopy 2 mặt Giấy chứng minh nhân dân trên 1 mặt giấy A4, 02 ảnh 4x6 và một phong bì thư ghi rõ họ tên địa chỉ nhận của thí sinh để trong Túi đựng hồ sơ theo mẫu của Bộ GDĐT; nhập dữ liệu của thí sinh vào phần mềm QLT.
Sau khi đã nhập xong dữ liệu, cán bộ máy tính in Danh sách ĐKDT theo mẫu quy định trong phần mềm QLT, giao cho giáo viên chủ nhiệm hoặc cán bộ được phân công để tổ chức cho học sinh rà soát, ký xác nhận.
Sau ngày 30/4, thí sinh không được thay đổi cụm thi và các thông tin về môn thi đã đăng ký.
Thí sinh tốt nghiệp năm 2014 phải xin xác nhận điểm bảo lưu
Cũng theo hướng dẫn mới của Bộ GD&ĐT, việc xác định điểm bảo lưu của thí sinh ĐKDT sẽ được thực hiện như sau: Đối với thí sinh ĐKDT tại trường phổ thông nơi dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2014: trường phổ thông căn cứ kết quả các môn đã dự thi năm 2014 (nếu có) để xác định điểm bảo lưu cho thí sinh; Đối với thí sinh tự do đến từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) khác: Điểm bảo lưu do cơ quan chủ quản của trường phổ thông nơi thí sinh dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2014 xác nhận.
Thí sinh tự do dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT được chọn địa điểm nộp hồ sơ ĐKDT tại một trong các đơn vị ĐKDT do các sở GDĐT quy định nhưng phải dự thi tại cụm thi cùng với thí sinh đang học tại trường phổ thông là đơn vị ĐKDT đó.Thí sinh tự do dự thi chỉ để xét tuyển ĐH, CĐ được lựa chọn thi tại cụm thi do trường ĐH chủ trì và nộp hồ sơ ĐKDT tại địa điểm phù hợp với điều kiện của thí sinh.
Thí sinh tự do bị mất bản chính học bạ THPT nhưng có nguyện vọng được dự thi năm 2015 phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp, trên cơ sở đối chiếu với hồ sơ lưu của trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc căn cứ vào hồ sơ dự thi của các kỳ thi trước.
Bản chứng thực của các hồ sơ liên quan là bản photocopy được cơ quan công chứng xác nhận. UBND cấp xã xác nhận về cư trú và có đủ tư cách, phẩm chất đạo đức và nghiêm chỉnh chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương của thí sinh; cơ quan chuyên môn cấp huyện xác nhận các điều kiện được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên khác theo quy định tại Điều 36 của Quy chế thi. Ảnh của thí sinh là ảnh màu, kiểu Giấy chứng minh nhân dân và được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 6 tháng.
Biều đồ 1: Bảng thời gian thi và các môn thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2015
Ngày |
Buổi |
Môn thi |
Thời gian làm bài |
Giờ phát đề thi cho thí sinh |
Giờ bắt đầu làm bài |
30/6/2015 |
SÁNG từ 8 giờ |
Thí sinh làm thủ tục dự thi: nhận Thẻ dự thi và đính chính các sai sót (nếu có) |
|||
01/7/2015 |
SÁNG |
Toán |
180 phút |
7 giờ 55 |
8 giờ 00 |
CHIỀU |
Ngoại ngữ |
90 phút |
14 giờ 15 |
14 giờ 30 |
|
02/7/2015 |
SÁNG |
Ngữ văn |
180 phút |
7 giờ 55 |
8 giờ 00 |
CHIỀU |
Vật lí |
90 phút |
14 giờ 15 |
14 giờ 30 |
|
03/7/2015 |
SÁNG |
Địa lí |
180 phút |
7 giờ 55 |
8 giờ 00 |
CHIỀU |
Hóa học |
90 phút |
14 giờ 15 |
14 giờ 30 |
|
04/7/2015 |
SÁNG |
Lịch sử |
180 phút |
7 giờ 55 |
8 giờ 00 |
CHIỀU |
Sinh học |
90 phút |
14 giờ 15 |
14 giờ 30 |
Biều đồ 2: Danh sách 103 cụm thi tốt nghiệp THPT quốc gia trên toàn quốc
MÃ CÁC CỤM THI DO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHỦ TRÌ
Cụm thi số |
Mã cụm |
Tên cụm (Tên Hội đồng thi) |
1 |
BKA |
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
2 |
KHA |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
3 |
TLA |
Trường Đại học Thuỷ lợi * Cơ sở 1 ở phía Bắc |
4 |
KQH |
Học viện Kỹ thuật Quân sự * Cơ sở 1 ở phía Bắc (Quân đội) |
5 |
DCN |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
6 |
SPH |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
7 |
LNH |
Trường Đại học Lâm nghiệp |
8 |
HVN |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
9 |
QGS |
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh |
10 |
HUI |
Trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM |
11 |
SPK |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM |
12 |
SPS |
Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM |
13 |
SGD |
Trường Đại học Sài Gòn |
14 |
DTT |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
15 |
YDS |
Trường Đại học Y Dược Tp.HCM |
16 |
DCT |
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Tp.HCM |
17 |
HHA |
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam |
18 |
THP |
Trường Đại học Hải Phòng |
19 |
TTB |
Trường Đại học Tây Bắc |
20 |
TND |
Đại học Thái Nguyên |
21 |
TQU |
Trường Đại học Tân Trào |
22 |
THV |
Trường Đại học Hùng Vương |
23 |
YTB |
Trường Đại học Y Dược Thái Bình |
24 |
HDT |
Trường Đại học Hồng Đức |
25 |
TDV |
Trường Đại học Vinh |
26 |
DHU |
Đại học Huế |
27 |
DND |
Đại học Đà Nẵng |
28 |
DQN |
Trường Đại học Quy Nhơn |
29 |
NLS |
Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM |
30 |
TTN |
Trường Đại học Tây Nguyên |
31 |
TDL |
Trường Đại học Đà Lạt |
32 |
TSN |
Trường Đại học Nha Trang * Cơ sở 1 ở Nha Trang |
33 |
TCT |
Trường Đại học Cần Thơ |
34 |
SPD |
Trường Đại học Đồng Tháp |
35 |
DVT |
Trường Đại học Trà Vinh |
36 |
TTG |
Trường Đại học Tiền Giang |
37 |
TAG |
Trường Đại học An Giang |
38 |
DBL |
Trường Đại học Bạc Liêu |
MÃ CÁC CỤM THI DO SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỦ TRÌ (NẾU CÓ)
Mã sở |
Mã cụm sở |
Tên cụm (Tên Hội đồng thi) |
01 |
001 |
Sở GDĐT Hà Nội |
02 |
002 |
Sở GDĐT Tp. Hồ Chí Minh |
03 |
003 |
Sở GDĐT Hải Phòng |
04 |
004 |
Sở GDĐT Đà Nẵng |
05 |
005 |
Sở GDĐT Hà Giang |
06 |
006 |
Sở GDĐT Cao Bằng |
07 |
007 |
Sở GDĐT Lai Châu |
08 |
008 |
Sở GDĐT Lào Cai |
09 |
009 |
Sở GDĐT Tuyên Quang |
10 |
010 |
Sở GDĐT Lạng Sơn |
11 |
011 |
Sở GDĐT Bắc Kạn |
12 |
012 |
Sở GDĐT Thái Nguyên |
13 |
013 |
Sở GDĐT Yên Bái |
14 |
014 |
Sở GDĐT Sơn La |
15 |
015 |
Sở GDĐT Phú Thọ |
16 |
016 |
Sở GDĐT Vĩnh Phúc |
17 |
017 |
Sở GDĐT Quảng Ninh |
18 |
018 |
Sở GDĐT Bắc Giang |
19 |
019 |
Sở GDĐT Bắc Ninh |
21 |
021 |
Sở GDĐT Hải Dương |
22 |
022 |
Sở GDĐT Hưng Yên |
23 |
023 |
Sở GDĐT Hoà Bình |
24 |
024 |
Sở GDĐT Hà Nam |
25 |
025 |
Sở GDĐT Nam Định |
26 |
026 |
Sở GDĐT Thái Bình |
27 |
027 |
Sở GDĐT Ninh Bình |
28 |
028 |
Sở GDĐT Thanh Hoá |
29 |
029 |
Sở GDĐT Nghệ An |
30 |
030 |
Sở GDĐT Hà Tĩnh |
31 |
031 |
Sở GDĐT Quảng Bình |
32 |
032 |
Sở GDĐT Quảng Trị |
33 |
033 |
Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế |
34 |
034 |
Sở GDĐT Quảng Nam |
35 |
035 |
Sở GDĐT Quảng Ngãi |
36 |
036 |
Sở GDĐT Kon Tum |
37 |
037 |
Sở GDĐT Bình Định |
38 |
038 |
Sở GDĐT Gia Lai |
39 |
039 |
Sở GDĐT Phú Yên |
40 |
040 |
Sở GDĐT Đắk Lắk |
41 |
041 |
Sở GDĐT Khánh Hoà |
42 |
042 |
Sở GDĐT Lâm Đồng |
43 |
043 |
Sở GDĐT Bình Phước |
44 |
044 |
Sở GDĐT Bình Dương |
45 |
045 |
Sở GDĐT Ninh Thuận |
46 |
046 |
Sở GDĐT Tây Ninh |
47 |
047 |
Sở GDĐT Bình Thuận |
48 |
048 |
Sở GDĐT Đồng Nai |
49 |
049 |
Sở GDĐT Long An |
50 |
050 |
Sở GDĐT Đồng Tháp |
51 |
051 |
Sở GDĐT An Giang |
52 |
052 |
Sở GDĐT Bà Rịa-Vũng Tàu |
53 |
053 |
Sở GDĐT Tiền Giang |
54 |
054 |
Sở GDĐT Kiên Giang |
55 |
055 |
Sở GDĐT Cần Thơ |
56 |
056 |
Sở GDĐT Bến Tre |
57 |
057 |
Sở GDĐT Vĩnh Long |
58 |
058 |
Sở GDĐT Trà Vinh |
59 |
059 |
Sở GDĐT Sóc Trăng |
60 |
060 |
Sở GDĐT Bạc Liêu |
61 |
061 |
Sở GDĐT Cà Mau |
62 |
062 |
Sở GDĐT Điện Biên |
63 |
063 |
Sở GDĐT Đăk Nông |
64 |
064 |
Sở GDĐT Hậu Giang |
65 |
065 |
Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng |