Tiểu sử đồng chí Nguyễn Tấn Dũng
Họ và tên khai sinh: Nguyễn Tấn Dũng
Sinh ngày: 17/11/1949. Thành phần gia đình: Cán bộ kháng chiến.
Quê quán: thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Nơi ở hiện nay: Số 55 Phan Đình Phùng, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Dân tộc: Kinh. Tôn giáo: không.
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật. Lý luận chính trị Cao cấp.
Nghề nghiệp, chức vụ: Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ.
Ngày vào Đảng: 10/6/1967; ngày chính thức: 10/3/1968.
Khen thưởng: Huân chương Kháng chiến hạng nhất; hai Huân chương Chiến công hạng 3; 6 danh hiệu Dũng sĩ; Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng 1, 2, 3; Huân chương Hữu nghị hạng Đặc biệt của Nhà nước - Hoàng gia Campuchia. Huân chương ISALA và Huân chương Vàng quốc gia của Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Đại biểu Quốc hội khóa: 10, 11, 12, 13.
Ủy viên Trung ương Đảng khóa: 6, 7, 8, 9, 10, 11.
Ủy viên Bộ Chính trị khóa: 8, 9, 10, 11.
Tóm tắt quá trình công tác
- 1961-1981: Tham gia Quân đội, làm văn thư, liên lạc, cứu thương, y tá, y sĩ và Bổ túc chương trình Phẫu thuật ngoại khoa của bác sĩ Quân y. Đã qua các cấp bậc và chức vụ: Tiểu đội bậc trưởng; Trung đội bậc trưởng; Đại đội bậc phó và Đại đội bậc trưởng - Đội trưởng Đội phẫu thuật; Đại đội trưởng và Chính trị viên trưởng Đại đội Quân y (Bí thư Chi bộ Đảng) thuộc Tỉnh đội Rạch Giá.
Học khóa Sĩ quan chỉ huy cấp Tiểu đoàn - Trung đoàn và đảm nhiệm các nhiệm vụ: Thượng úy - Chính trị viên trưởng Tiểu đoàn Bộ binh 207 (Bí thư Đảng ủy Tiểu đoàn); Đại úy - Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn Bộ binh 152 (Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Trung đoàn) chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và giúp nước bạn Campuchia; Thiếu tá - Trưởng ban Cán bộ (Phó Bí thư Đảng ủy Phòng Chính trị) thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kiên Giang.
- Từ tháng 10/1981 đến tháng 12/1994: Học Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (Hà Nội). Tỉnh ủy viên - Phó Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh ủy Kiên Giang. Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kiên Giang - Bí thư Huyện ủy Hà Tiên. Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Kiên Giang. Phó Bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang; Đại biểu HĐND tỉnh; Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang - Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh, Đảng ủy viên Đảng ủy Quân khu 9.
- Từ tháng 1/1995 đến tháng 5/1996: Thứ trưởng Bộ Công an, Đảng ủy viên - Đảng ủy Công an Trung ương.
- Từ tháng 6/1996 đến tháng 8/1997: Ủy viên Bộ Chính trị và Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Trưởng ban Kinh tế Trung ương Đảng và phụ trách công tác Tài chính của Đảng.
- Từ tháng 9/1997 đến tháng 6/2006: Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ - Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ. Kiêm nhiệm các chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Tài chính tiền tệ quốc gia; Trưởng ban Chỉ đạo Tây Nguyên; Trưởng ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ; Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về Đổi mới doanh nghiệp nhà nước; Trưởng ban Chỉ đạo Nhà nước về các công trình trọng điểm Quốc gia; Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tội phạm; Chủ tịch Hội đồng đặc xá Trung ương và Trưởng ban Chỉ đạo một số công tác khác.
Năm 1998-1999, kiêm nhiệm nhiệm vụ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
- Từ tháng 7/2006 đến nay: Thủ tướng - Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ. Kiêm nhiệm các chức vụ: Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh; Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quốc gia về Giáo dục; Trưởng ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ; Trưởng ban Chỉ đạo xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng; Trưởng ban Chỉ đạo quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu; Trưởng Tiểu ban Xây dựng Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2011-2020)